Tủ dưỡng hộ mẫu xi măng
Model: HSBY-40B (HBY-40B)
Xuất xứ: Trung Quốc
Nguồn điện: 220V/50Hz
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TỦ DƯỠNG HỘ MẪU XI MĂNG:
I.Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
- Sai số đo khống chế nhiệt độ: ±10C.
- Sai số nhiệt độ trong hộp máy: £1.50C.
- Khống chế độ ẩm: ³900C.
- Điện áp nguồn: 220v±10v
- Tần số nguồn: 50Hz.
- Công suất máy ép nén: 125W.
- Công suất máy tăng nhiệt: 500W.
- Dung tích hữu hiện: 550x580x160mmx6tầng.
II.Kết cấu và nguyên lý
- Tủ dưỡng mẫu bao gồm: tầng bên trong, bên ngoài và ở giữa. Trong tủ máy dùng loại thép không rỉ. Vỏ máy là thép uốn nguội uốn gấp. Giữa các tầng có lớp điện EVA. Thanh đỡ là thép không rỉ. Kết cấu chắc chắn, tạo hình đẹp, không bị ăn mòn, không rỉ.
- Việc khống chế nhiệt áp dụng kiểu mạch tổ hợp có hiện số, có độ phân giải cao, quan sát trực tiếp, điều chỉnh dễ dàng, độ chính xác cao…
- Hệ thống làm lạnh dùng máy nén công suất lớn, bộ ngưng hơi dùng đĩa kiểu ống, kiểu ngưng sương bên ngoài này có hiệu quản làm lạnh cao. Trong tủ có quạt trao đổi gió, nên sai số nhiệt độ thấp, nhiệt độ càng ổn định hơn.
- Bộ tăng nhiệt dùng kiểu ống điện; ống tăng nhiệt công suất lớn nhanh chóng làm cho nhiệt độ trong tủ ổn định, dùng chính khí nóng này để bổ sung việc tăng nhiệt.
- Bộ tăng độ ẩm là loại sóng siêu âm tiên tiến tự động ổn định và tăng sương, bảo đảm độ ẩm hơn 90%, là loại hiện đại hơn kiểu phun sơn thông thường.
III.Nguyên lý làm việc.
Khi nhiệt độ và độ ẩm trong tủ vượt quá phạm vi thì bộ khống chế tự động làm việc, hệ thống làm mát hoạt động; và ngược lại sẽ làm cho nhiệt độ tăng lên. Hoạt động tuần hoàn đó luôn giữ cho độ ẩm và nhiệt độ trong tủ nằm trong phạm vi nhất định.
- Thuyết minh sử dụng.
- Khi thiết bị ở trạng thái thông gió khô, có thể đóng mở cửa tủ để kiểm tra bình thường.
- Lúc chuyển mạch nguồn ở mặt máng ở vị trí OFF.
- Khi cấp nước vào tủ, nước sạch được đưa vào đến giới hạn cho phép, bộ truyền cảm nhiệt độ tạo bọt sẽ được cấp nước.
- Đầu giắc phải được cắm vào lỗ tiếp đất của ổ cắm 220v.
- Trước khi xuất xưởng máy đã được điều chỉnh tốt: nhiệt độ ở 27±10C; độ ẩm 95±1%; Nếu muốn thay đổi, xin đọc kỹ thuyết minh bộ đo khống chế nhiệt độ rồi mới thao tác.
Tuyệt đối không thao tác bừa, nghiêm cấm chạy máy khi không có nước
- Những điều cần chú ý.
- Máy đặt ở chỗ bằng phẳng.
- Khi làm việc, không được ngắt nước.
- Nhiệt độ của máy giao động ±10C, là chuyện bình thường.
- Nếu điện áp nguồn ±10% thì phải có ổn áp.
- Nếu để máy nghiêng, cũng không được quá 300.
- Giải quyết sự cố.
- Đèn nguồn không sáng, nghĩa là không có điện vào máy, kiểm tra điện bên ngoài, các công tắc, cầu trì..
- Tăng nhịêt cho tủ nhưng đèn không sáng, kiểm tra bảng đấu dây xem có bị tuột. Nếu đèn sáng mà nhiệt độ trong tủ thấp, thì do ống tăng nhiệt hỏng.
- Nhiệt độ cao quá, mà đèn làm nguội không sáng, kiểm tra hệ thống làm lạnh, khống chế nhiệt. Còn nếu đèn sáng, mà bộ nén không làm việc thì có thể bộ nén hỏng.
- Nhiệt độ trong tủ sai lệch quá lớn thì có thể quạt gió hỏng. Nếu đèn làm nguội sáng thì quạt gió hỏng.
- Bộ tăng ẩm không làm việc, có thể bị tuột dây dẫn ở bộ khống chế nhiệt và bộ tạo ẩm. Công tắc nguồn của bộ tăng ẩm định giờ bị hỏng.
Ngoài ra, có những bộ phận phải do bộ phận chuyên môn xử lý, giải quyết. Sản phẩm bảo hành 1 năm.
VIII. Những thao tác thông thường.
- Cài đặt khống chế nhiệt độ: Nhấn phím cài đặt nhiệt độ, của sổ nhiệt độ chớp sáng, có thể tăng, giảm, thay đổi nhiệt độ. Nhấn tiếp phím đặt nhiệt độ để giữ giá trị đặt, đưa về trạng thái đo. (Máy tính sẽ áp dụng phương pháp khống chế tự động điều khiển tăng, giảm nhiệt độ về đúng vị trí cài)
- Cài đặt khống chế độ ẩm, nhấn phím cài độ ẩm, của sổ độ ẩm chớp sáng. Có thể tăng giảm, xê dịch giá trị độ ẩm. Nhấn tiếp phím cài để lưu giữ giá trị cài, đưa về trạng thái đo. (Máy tính thực hiện việc đo khô và ướt, các giá trị sai số của môi trường về độ ẩm, điều chỉnh PID ở đầu ra, sẽ được giá trị độ ẩm cần cài đặt).
- Cài đặt khống chế độ ẩm ở mức cao (cách làm tương tự), nhưng thực hiện ở giới hạn trên của độ ẩm.
- Kiểm tra tự động: Kiểm tra tất cả đầu vào và đầu ra, còn có thể hồi phục trạng thái ban đầu.
- In số liệu: khi nối với đầu in, có thể in các số liệu cần thiết từ máy tính.
Các trường hợp giả định.
Nếu nhấn nhiều lần phím giá trị tăng, làm tăng giá trị đưa vào máy tính, cần xử lý:
- Cửa sổ độ ẩm hiện nên C1: thay đổi nhiệt độ khô của môi trường, giá trị nhiệt độ hiện nên. Nhấn phím cài nhiệt độ.
- Cửa sổ độ ẩm hiện lên C2: thay đổi độ ẩm môi trường. Hiện nên giá trị nhiệt độ. ấn tiếp phím cài nhiệt độ.
- …. tương tự như vậy với các giá trị H1, t1, t2, Lb, E1, E2, E3, E4
Các vị trí khác nhau khi bảo dưỡng cho tủ máy hoặc phòng máy
Tham số: H1--> 0,5 £ H1£1 : thích hợp việc bảo dưỡng tủ máy
Tham số: H1--> 1.1 £ H1£2 : thích hợp việc bảo dưỡng phòng máy.
Bề mặt của máy vi tính khống chế nhiệt độ và độ ẩm.
- Cửa sổ nhiệt độ, hiện lên giá trị nhiệt độ.
- Cửa sổ độ ẩm, hiện lên giá trị độ ẩm.
- Đèn báo tăng nhiệt, khi tăng nhiệt độ đầu ra, đèn sáng.
- Đèn báo tăng ẩm, khi tăng độ ẩm đầu ra, đèn sáng.
- Đèn báo chạy lạnh, khi chạy lạnh đầu ra, đồng thời đèn sáng.
- Phím cài độ ẩm – cài độ ẩm thì đèn sáng.
- Phím độ ẩm giới hạn trên – cài độ ẩm giới hạn trên, đèn sáng.
- Phím cài nhiệt độ cài được nhiệt độ đèn báo sáng.
- Phím dịch chuyển vị trí, cài đặt trạng thái di chuyển vị trí, trạng thái đo, ấn phím thể hiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
- Phím tăng giá trị: cài trạng thái tăng giá trị, đo được trạng thái tăng. Nhấn kéo dà để cài vào máy.
- Phím giảm giá trị cài đặt.
- Phím tự kiểm tra, đặt hệ thống ở trạng thái tự kiểm tra, khôi phục lại vị trí ban đầu
- Đưa in, căn cứ vào thời gian tự động in, đưa ra đầu in.